Chọn kiểu gõ: Tự động TELEX VNI Tắt
 
trangdao
Giới thiệu cho bạn bè
Gửi lời cảm ơn

Gia nhập: 18/10/2017

Tổng Lượt Xem:  2509

91 điểm
Lời cảm ơn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Đánh giá
Danh mục địa điểm đánh giá
Bài viết diễn đàn Có 9 bài viết diễn đàn
12/07/2018
213 lượt xem
Để hoàn thuế GTGT đúng chế độ quy định, đảm bảo nguồn ngân sách của nhà nước. Chính phủ và Bộ tài chính ban hành các quy định về việc hoàn thuế GTGT như sau: • Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 • Nghị định 100/2016/NĐ-CP 1/7/2016 • Thông tư 204/2015/TT-BTC 21/12/2015 • Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 • Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 • Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 D. Đối với xuất khẩu Theo TT 130/2016/TT-BTC “CSKD trong tháng , quý có HHDV XK có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT từ 300 tr trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế đầu vào chưa được KT chưa đủ 300 tr thì được KT vào tháng, quý tiếp theo. DN phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho HHDV XK, không hạch toán riêng được thì xác định theo % giữa DT của HHDV XK trên tổng DT của HHDV các kỳ khai thuế GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại. Cơ quan thuế hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian 2 năm liên tục; NNT không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định. Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP. ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn. Theo đó hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu; bao gồm cả hàng hóa do DN trực tiếp nhập khẩu hoặc mua của Doanh nghiệp khác nhập khẩu để xuất khẩu đều không được hoàn thuế GTGT E.Theo khoản 2 điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 Sửa đổi điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế VAT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. Trường hợp không được hoàn thuế VAT khi DN có hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan và theo quy định pháp luật hải quan Xem thêm: Hoàn thuế GTGT điện tử Nguồn bài viết: http://ngheketoan.edu.vn/Detail/110/Hoan-thue-GTGT-doi-voi-xuat-khau.aspx
12/07/2018
230 lượt xem
1. Hàng hóa xuất khẩu: a.Tờ khai hải quan dạng điện tử: Khai thủ công thì Tờ khai hải quan giấy (2 bản chính) b. Giấy phép XK đối với hàng hóa phải có giấy phép XK: 01 bản chính nếu XK một lần hoặc 01 bản sao kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu XK nhiều lần c.Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính Trường hợp hồ sơ hải quan đã có trong Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai Hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan 2. Hàng hóa nhập khẩu: a.Tờ khai hải quan dạng điện tử Khai thủ công thì Tờ khai hải quan giấy: 2 bản chính b.Hóa đơn thương mại: 01 bản sao Các trường hợp không nộp hoá đơn: (i)Doanh nghiệp ưu tiên (ii)Hàng nhập khẩu để gia công cho nước ngoài (iii)Không có hoá đơn, không thanh toán c.Vận tải đơnhoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản sao d. Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản sao kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần; đ.Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính Bổ sung: Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính e. Tờ khai trị giá dạng điện tử Khai thủ công thì TKTG giấy: 02 bản chính Trường hợp không khai TKTG: (i) Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế (ii) Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu (SXXK) (iii) Hàng hoá xác định trị giá thanh toán theo Phương pháp 1 và để hệ thống tự động tính trị giá (iv) Hàng hóa nhập khẩu không có Hợp đồng mua bán hoặc không có hóa đơn thương mại g.Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính hoặc dưới dạng điện tử. Trường hợp phải nộp C/O: (i) Hàng hoá hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (ii) Hàng hoá đang có nguy cơ gây hại (iii) Hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ (iv) Hàng hóa nhập khẩu quản lý theo các Điều ước quốc tế Xem thêm: Trường hợp nào phải hủy tờ khai hải quan? Hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước Nguồn bài viết: http://ngheketoan.edu.vn/Detail/10165/Ho-so-hai-quan-gom-nhung-gi.aspx
12/07/2018
266 lượt xem
Tại điều 13 Luật kế toán 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong kế toán như sau: Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác. 2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. 3. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán. 4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật này. 5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền. 6. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này. 7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu. 8. Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật này. 9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức. 10. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán. 11. Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật này. 12. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán. 13. Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình. 14. Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. 15. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán. Xem thêm: Phân biệt và mối quan hệ giữa Kiểm soát nội bộ và Kiểm toán nội bộ Các văn bản về Quản lý thuế Nguồn bài viết: http://ngheketoan.edu.vn/Detail/30266/Cac-hanh-vi-nghiem-cam-trong-ke-toan.aspx
13/06/2018
192 lượt xem
Ngày 23/5/2018, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết 28-NQ/TW về chính sách bảo hiểm xã hội, dựa trên quan điểm Bảo hiểm xã hội là một trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nghị quyết chỉ rõ: - Sẽ sửa đổi điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo hướng giảm dần số năm đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để hưởng chế độ hưu trí từ 20 năm xuống còn 15 năm, hướng tới còn 10 năm với mức hưởng được tính toán phù hợp. - Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với nhóm chủ hộ kinh doanh, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý, điều hành hợp tác xã không hưởng tiền lương, người lao động làm việc theo chế độ linh hoạt. - Từ năm 2021, thực hiện điều chỉnh tuổi nghỉ hưu theo mục tiêu tăng tuổi nghỉ hưu chung, thu hẹp dần khoảng cách về giới trong quy định tuổi nghỉ hưu; đối với ngành nghề đặc biệt, người lao động được quyền nghỉ hưu sớm hoặc muộn hơn 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu. Xem toàn bộ điểm mới của Nghị quyết 28 về cải cách bảo hiểm xã hội tại đây. Xem thêm: Chế độ thai sản từ 01/7/2018 với trường hợp chỉ chồng đóng BHXH Cơ hội trở thành kế toán giỏi khi chưa có Kinh nghiệm
25/05/2018
252 lượt xem
Các khoản thu nhập không chịu thuế Thu nhập cá nhân THẬT TUYỆT NẾU ĐÔI KHI TA NHẬN THU NHẬP MÀ KHÔNG BỊ TÍNH THUẾ TNCN! Có những khoản thu nhập cá nhân nào lại không phải nộp thuế TNCN? Với Bài viết này, Nghề kế toán xin thống kê lại tương đối đầy đủ tất cả các khoản thu nhập mà người lao động không chịu thuế TNCN. Hi vọng với chia sẻ nhỏ này, các bạn có thêm gợi ý bổ ích để giúp Doanh nghiệp gia tăng hơn nữa hiệu quả quản trị chi phí thuế TNCN, nhưng vẫn luôn đảm bảo sự phát triển bền vững của DN, trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật về thuế. Những khoản thu nhập chịu thuế và không tính thuế TNCN được quy định cụ thể tại Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ tài chính gồm những điểm cơ bản như sau: THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ TNCN Theo Điều 4, Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 có 14 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN như sau: 1. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 2. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. 3. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 4. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. PHỤ CẤP, TRỢ CẤP KHÔNG CHỊU THUẾ TNCN 1.Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 2.Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ. 3.Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang. 4.Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. 5.Phụ cấp thu hút. 6.Phụ cấp khu vực. 7.Trợ cấp khó khăn đột xuất. 8.Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. 9.Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản. 10.Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. 11.Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm. 12.Trợ cấp thất nghiệp. 13.Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật. 14.Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao. 15.Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. 16.Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. 17.Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản. 18.Phụ cấp đặc thù ngành nghề. 19.Khoản tiền mua bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm, bao gồm: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ…mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả. 20.Khoản chi phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ, hội viên… mà không ghi cụ thể tên cá nhân mà chi chung cho tập thể người lao động. 21.Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…dành cho cán bộ, công chức, người làm việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội. 22.Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện 23.Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài. 24.Mức khoán chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại 25.Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế họach của đơn vị sử dụng lao động. 26.Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến. 27.Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng. 28.Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng. 29.Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng. 30.Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước. 31.Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu. 32.Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen. 33.Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận. 34.Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận. 35.Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 36.Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động. Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp. 37.Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể. 38.Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ. 39.Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy. 40.Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn. 41.Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần. 42.Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ. 43.Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học... thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó. 44.Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng. 45.Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Xem thêm: Khai quyết toán thuế Thu nhập Doanh nghiệp Đăng ký thuế và hồ sơ đăng ký thuế TNCN Thuế Tiêu thụ đặc biệt là gì? Nguồn bài viết: http://ngheketoan.edu.vn/detail/20212/Cac-khoan-thu-nhap-khong-chiu-thue-Thu-nhap-ca-nhan.aspx
18/05/2018
312 lượt xem
ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP FDI - Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) - Công ty có vốn đầu tư nuớc ngoài hoạt động tại việt nam phải tuân thủ theo luật pháp Việt Nam - Chế độ kế toán theo hệ thống kế toán VN Chịu sự quản lý trực tiếp của Cục thuế Tỉnh, Thành phố. - Báo cáo tài chính bắt buộc phải kiểm toán - Phải lập các báo cáo thống kê theo quy định - Phải lập báo cáo về tiến độ thực hiện dự án - Hạch toán kế toán: + Đối với các công ty có vốn nước ngoài, quy mô nhỏ: hạch toán theo chế độ kế toán VN, sau đó chuyển đổi sang báo cáo theo yêu cầu của công ty mẹ + Các công ty lớn sử dụng phần mềm kế toán của công ty mẹ, hạch toán theo công ty mẹ, sau đó chuyển đổi báo cáo theo hệ thống kế toán Việt Nam - Tài khoản ngân hàng thông thường công ty mở 3 Tài khoản: Tài khoản vốn, Tài khoản hoạt động USD và Tài khoản hoạt động VND + Tài khoản vốn chỉ cho mục đích nhận vốn, hoặc nhận vốn vay sau đó chuyển sang TK USD, khi có nhu cầu giao dịch thì sẽ chuyển từ USD sang VND + Có công ty mở thêm tài khoản JPY, ẺUR … tùy theo yêu cầu hoạt động - Nhân sự nước ngoài: + Phải xin giấy phép lao động ở Sở Lao Động TBXH, Visa, hoặc thẻ tạm trú + Đăng ký thuế, tính nộp thuế TNCN + Khai báo tham gia BH sẽ đăng ký thêm mã đơn vị riêng và khi thanh toán tiền bảo hiểm cũng thanh toán riêng mã đơn vị cho người nước ngoài + Hiện tại người nước ngoài chỉ tham gia BHYT, nhưng từ năm 2018 sẽ tham gia BHXH - Xuất nhập khẩu + Nhập khẩu máy móc thiết bị từ công ty mẹ hoặc công ty trong cùng tập đoàn + Nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài + Xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài - Ưu đãi thuế Miễn thuế vô thời hạn, miễn thuế có thời hạn, giảm thuế có thời hạn, thuế suất ưu đãi BẢN CHẤT CÔNG TY FDI - Bản chất của FDI là: - Có sự thiết lập về quyền sở hữu về tư bản của công ty một nước ở một nước khác - Có sự kết hợp quyền sở hữu với quyền quản lí các nguồn vốn đã được đầu tư - Có kèm theo quyền chuyên giao công nghệ và kỹ năng quản lí - Có liên quan đến việc mở rộng thị trường của các công ty đa quốc gia - Gắn liên với sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế và thương mại quốc tế CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY FDI - Foreign Contractor - Representative Office - Branch (limited to foreign banks, tobacco & legal firms) - Business Co-operation Contract (“BCC”) - Company: 100% subsidiary, joint venture - BOT, BTO, BT (infrastructure, energy, utilities, etc.) with governmental agencies) Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết: - Chuẩn mực kế toán Quốc tế - Định hướng và lộ trình áp dụng IFRS tại Việt Nam - So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực Kế toán quốc tế Nguồn bài viết: http://ngheketoan.edu.vn/Detail/81/Nhung-van-de-dac-thu-cua-doanh-nghiep-FDI.aspx
10/05/2018
185 lượt xem
Tại điều 6 thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 hướng dẫn về nội dung của hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau Điều 6. Nội dung của hoá đơn điện tử 1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau: a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn; Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán; c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua; d) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ. e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán. g) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị. Trường hợp không có quy định cụ thể giữa người mua và người bán về ngôn ngữ sử dụng trong việc lập hóa đơn điện tử để xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thì ngôn ngữ được sử dụng trên hóa đơn điện tử (hóa đơn xuất khẩu) là tiếng Anh. Trường hợp sử dụng dấu phân cách là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị để ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải ghi rõ tại Thông báo phát hành hóa đơn điện tử nội dung này. Các nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều này phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người mua hàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ…), người bán hàng (hoặc người cung cấp dịch vụ…), tên hàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung thu tiền. 2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Xem thêm bài viết: Lưu trữ, hủy và tiêu hủy Hóa đơn điện tử Thuế tài nguyên Nguồn bài viết: http://ngheketoan.edu.vn/default.aspx
06/11/2017
162 lượt xem
Công nghệ số 4.0 có làm kế toán mất việc? Công nghệ số 4.0 có làm kế toán mất việc” là câu hỏi mà khá nhiều bạn trẻ hỏi tôi. Với chùm Bài viết xoanh quanh vấn đề “ Làm sao để kế toán không thiếu việc làm, có thu nhập cao, ngay cả khi khoa học Công nghệ số 4.0 phát triển mạnh mẽ?” chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ về các vấn đề xoay quanh trăn trở này. Khoa học công nghệ 4.0 đã đến rất gần chúng ta, một trong ví dụ điển hình cho cơn bão công nghệ này là hàng chục ngàn lái xe taxi truyền thống đã mất việc làm, các hàng taxi tên tuổi như Mai Linh, VinaSun… đang đau đầu vì 02 hãng taxi Uber và Grap đang thống lĩnh thị trường. Hiệu ứng này đang xảy ra trên khắp thế giới. Đã đến lúc chúng ta không thể làm ngơ trước thực tế này! Thật ra phương thức cung cấp dịch vụ của taxi không thay đổi, chỉ thay đổi về chất lượng phục vụ, giá cả và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu người tiêu dùng. Giống như hoa hướng dương luôn hướng đến mặt trời, quy luật của sự sống là ngày vươn đến sự hoàn thiện. Nghề kế toán của chúng ta cũng không đứng ngoài quy luật vận động đó. Nghề kế toán đã và đang trở thành một nghề có tính chất chuyên môn cao. Trong xã hội, người sử dụng dịch vụ kế toán và sử dung thông tin Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị kế toán hình thái thái độ, đặt ra các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng khá khắt khe, đòi hỏi cao đối với nghề nghiệp này. Quá trình phát triển tự nhiên của nền kinh tế xã hội sẽ phân loại người làm nghề kế toán thành 2 dạng: Công nhân kế toán và Chuyên gia kế toán. Công nhân kế toán là người làm công tác kế toán với các kỹ năng cứng về kế toán tương đối thuần thục như hạch toán thành thạo các ngiệp vụ kinh tế phát sinh, cập nhật chứng từ vào phần mềm kế toán, lập sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và các tờ khai thuế của DN theo chức năng, nhiệm vụ công việc được lãnh đạo DN phân công. Chuyên gia kế toán là người làm công tác kế toán ở trình độ chuyên môn kế toán cao, họ có khả năng làm việc độc lập, có bãn lĩnh nghề nghiệp vững vàng, một mặt họ có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu quản trị của DN, mặt khác họ chủ đôhng đề xuất các giải pháp nhằm giúp DN hoàn thiện công tác kế toán theo hướng hiệu quả, chuyên nghiệp. Các chuyên gia kế toán làm việc dựa trên việc tuân thủ chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý có liên quan. Mục tiêu nghề nghiệp: tối đa hoa lợi ích doanh nghiệp, tạo gia giá trị gia tăng cho DN nhưng vẫn đảm bảo tính chất tuân phù pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp chặt chẽ. Họ có khả năng xử lý sáng tạo các tình huống phát sinh phức tạp tại DN — tình huống có sự xung đột về tính an toàn pháp lý và lợi ích kinh tế hay yêu cầu quản trị DN. Do tính chất công việc của Công nhân kế toán khá đơn giản, hàm lượng chất xám thấp nên tầng lớp này có thể mất việc khi cơn bão khoa học công nghệ 4.0 thâm nhập sâu vào đời sống KTXH của loài người. Ngược lại, cuộc cách mạng khoa học công nghệ 4.0 không thể tác động xấu đến việc làm của các chuyên gia kế toán, họ càng khẳng định được vai trò và thu nhập ngày càng cao trong xã hội tương lai vì đó là xã hội của công nghệ với hàm lượng chất xám cao, nơi mà họ thỏa sức phát huy tài năng của mình. Vậy, bí quyết đế chúng ta không mất việc làm là chúng ta cần nỗ lực để trở thành chuyên gia kế toán ============================================= KẾ TOÁN HỒNG TRANG EDUBELIFE 14 Pháo Đài Láng, Đống Đa, HN Hotline: 098 284 1111 (Ms Hoa)
18/10/2017
200 lượt xem
Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp: Luật số 32/2013/QH13 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP; Thông tư 45/2013/TT- BTC Thông tư 141/2013/TT-BTC; Nghị định 218/2013/NĐ-CP Thông tư 78/2014/TT- BTC (thay thế TT 123/2012, có hiệu lực từ 02/08/14) Công văn 2785/TCT-CS giới thiệu một số điểm mởi của TT 78/2014) Thông tư 119/2014/TT- BTC ( có hiệu lực từ 01/09/2014) Luật số 71/2014 (sửa đổi các Luật thuế); Nghị định 91/2014 NĐ-CP Thông tư 151/2014/TT- BTC (sửa đổi các Luật, thông tư về thuế GTGT, TNDN, TNCN) Nghị định 12/2015 ngày 12/02/2015 (sửa đổi bổ sung Luật và Nghị định về các loại thuế) Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 (hướng dẫn NĐ 12/2015, sửa đổi bổ sung TT78/2014; TT119/2014 & TT 151/2014) Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 23/11/2015 (đính chính Thông tư 96/2015/TT-BTC) Văn bản hợp nhất các thông tư về thuế TNDN số 2015 26 VBHN — BTC Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC ngày 15/05/ 2017 hợp nhất VBPL về thuế TNDN. ============================================= KẾ TOÁN HỒNG TRANG EDUBELIFE 14 Pháo Đài Láng, Đống Đa, HN Hotline: 098 284 1111 (Ms Hoa)
Xóa bài viết diễn dàn
X
Khi thực hiện xóa bài viết bạn sẽ bị trừ: -15 điểm tích lũy
Bạn có muốn xóa bài viết này không?